Những cách nói xin phép bằng tiếng Nhật khi muốn về sớm, nghỉ làm - TTS học ngay kẻo lỡ!

11/02/2020 16:02

Vì một vài lý do khách quan hay chủ quan, mà TTS có thể phải xin phép người quản lý tại website Nhật Bản về sớm hoặc nghỉ làm. Tuy nhiên, trở ngại về ngôn ngữ khiến các thực tập sinh Việt khó khăn trong việc giao tiếp với xí nghiệp Nhật Bản. Cùng theo dõi những cách xin phép trong tiếng Nhật của Ajisai sau đây để nói tiếng Nhật trôi chảy hơn nhé!

Những cách nói xin phép bằng tiếng Nhật khi bạn muốn:

1. Khi muốn xin phép về sớm


用事があるので、お先に失礼します
ようじがあるので、おさきにしつれいします
Vì tôi có việc bận, nên tôi xin phép về trước


調子が悪いので、早退していただけませんか
ちょうしがわるいので、そうたいしていただけませんか
Vì sức khỏe của tôi không được tốt nên cho tôi về sớm có được không?


~たいんですが、よろしいでしょうか。
例:早退したいんですが、よろしいでしょうか。
Em muốn xin phép về sớm, không biết có được không ạ?


=> Mẫu hội thoại xin phép về sớm cho TTS Việt Nam trong công ty Nhật Bản:

Thực tập sinh:部長(ぶちょう)、午後(ごご)早退(そうたい)したいんですが、よろしいでしょうか。
Trưởng phòng, chiều nay em muốn xin về sớm, không biết có được không ạ?

Quản lý:どうしたの?
Sao vậy?

Thực tập sinh:どうも熱(ねつ)っぽくて….
Có vẻ em bị sốt mất rồi…. 

Quản lý:そう。じゃ、今日(きょう)はすぐ帰(かえ)って休(やす)んだほうがいいよ。
Vậy hôm nay em về ngay đi rồi nghỉ ngơi nhé.

Thực tập sinh:ええ。そうします。あしたは大丈夫(だいじょうぶ)だと思いますので。申し訳(もうしわけ)ありません。
Dạ. Em sẽ về nghỉ ngơi ạ. Em nghĩ là mai sẽ ổn thôi. Em xin lỗi trưởng phòng ạ!

2. Xin nghỉ làm tại website dành cho TTS

 明日会社を休みたい。
(Ashita kaisha o yasumitai.) 
Tôi muốn nghỉ làm ngày mai.


すみませんが、きょうは。。。がいたいですので、休ませてもらえませんか?
Xin lỗi, hôm nay tôi bị đau..., có thể cho tôi nghỉ được không? 
(休む:やすむ:nghỉ)


すみませんが、きょうは。。。がいたいですので、お休みをいただけませんか?
Xin lỗi, hôm nay tôi bị đau..., có thể cho tôi nghỉ được không?


社長、すみませんが、不良体調ですので、お休みをいただけませんか?
Xin lỗi giám đốc nhưng hôm nay sức khỏe của tôi không tốt, có thể cho tôi nghỉ được không?
(不良体調:ふりょうたいちょう: Tình trạng sức khỏe không tốt)


病気で二日休ませていただきたい。
(Byōki de futsuka yasuma sete itadakitai.) 
Tôi muốn xin nghỉ bệnh (ốm) 2 ngày. 

医者に診てもらいたいので一日休ませていただきたい。
(Isha ni mite moraitainode ichijitsu yasuma sete itadakitai.)
Tôi muốn nghỉ một ngày để đi bác sĩ/đi khám bệnh


明日病気で休ませたいと思う。
(Ashita byōki de yasuma setai to omou.)
Tôi nghĩ rằng, ngày mai tôi sẽ xin nghỉ bệnh


 病院に行くため、午後から休みを取らせたい。
(Byōin ni iku tame, gogo kara yasumi o tora setai.) 
Tôi xin nghỉ buổi chiều để đi đến bệnh viện


金曜日、一日休ませていただけませんか。
(Kin yōbi, ichijitsu yasuma sete itadakemasen ka.)
Thứ sáu này tôi xin nghỉ một ngày được không? 


妻が子供を産むので、三日休ませていただきたいです。
(Tsuma ga kodomo o umunode, mikka yasuma sete itadakitaidesu.)
Tôi muốn xin nghỉ 3 ngày vì vợ tôi sắp sinh.

3. Mẫu câu chào tạm biệt trước khi ra về bằng tiềng Nhật
お先に (osaki ni): Tôi về trước đây.
Đầy đủ là お先に失礼します – Osakini shitsurei shimasu khi thực tập sinh rời khỏi công ty để chào tạm biệt những đồng nghiệp còn ở lại. 
お先に失礼します (osaki ni shitsurei shimasu): Tôi xin phép về trước.
お疲れ様でした.お先に失礼しま(otsukare sama deshita. osaki ni shitsurei shimasu.): Tôi xin phép về trước.
 お疲れ様でした(otsukare sama deshita): Cám ơn anh/chị nhé.
 ご苦労様でした (go-kurou sama deshita): Anh/chị đã vất vả quá.
ご苦労さん(go-kurou san): Cám ơn nhé.
お疲れ様でした(otsukare-sama deshita): Chào anh/chị.

 

お疲れさん(o-tsukare san): Chào nhé.
さようなら( sayounara): Tạm biệt.
ではまた ( dewamata): Hẹn gặp lại.
また来週 (mata raishuu): Tuần tới gặp lại nhé!
またあした (mata ashita): Ngày mai gặp lại nhé!
 また あした (mata ashita): Hẹn gặp lại ngày mai.
バイバイ (baibai): Chào tạm biệt.
行ってきます (ittekimasu): Tôi đi đây..

Hãy ghi nhớ những mẫu câu này để có thể sử dụng trong những hoàn cảnh cần thiết khi làm việc tại Nhật Bản nhé. Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các thắc mắc như đang tìm một địa chỉ học tiếng Nhật uy tín, cách nói lời cảm ơn bằng tiếng Nhật, chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật thật hay... Hãy theo dõi www.ajisai.edu.vn để tham khảo và cập nhật hằng ngày nhé!

Tin liên quan

Thong ke
Đăng ký nhận tin (tiếng Nhật, học bổng, du học vv)

Kết nối với chúng tôi

 

. HOTLINE TƯ VẤN: 0896670502